Nội dung chính cho bài viết
Vật liệu xây dựng thô chính là những nguyên vật liệu xây dựng vô cùng quan trọng trong ngành xây dựng. Phần thô của công trình thường sẽ không được nhìn thấy sau khi công trình được xây dựng xong hoàn thiện. Tuy nhiên, nó sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong kết cấu, sự bền vững hay không của một công trình.
Vật liệu xây dựng thô là gì ngày nay
Vật liệu xây dựng thô là tất cả những loại vật liệu xây dựng góp mặt vào trong quá trình xây dựng phần thô của công trình. Bao gồm những loại vật liệu thiên nhiên như cát xây dựng, đá xây dựng, gỗ, đất sét, tre nứa,…, và với các vật liệu xây dựng nhân tạo như xi măng xây dựng , gạch xây, sắt thép xây dựng,…
Vật liệu thô tự nhiên phổ biến hiện nay ở trên thị trường
Vật liệu thô tự nhiên phổ biến nhất hiện nay chính là cát đá xây dựng. Hai nguyên vật liệu này đều được khai thác từ tự nhiên. Là nguyên liệu ban đầu dễ tìm và cũng dễ sử dụng.
Cát xây dựng
Cát xây dựng có rất nhiều loại với giá thành và cách sử dụng khác nhau. Khi xây dựng, người xây cần sử dụng về đúng loại cát vào tùy từng mục đích xây dựng để tạo ra những thành phẩm tốt nhất. Các loại cát phổ biến dùng trong xây dựng đó là cát bê tông, cát xây tô, cát san lấp. Trong đó, cát bê tông có giá thành cao hơn cả, cát san lấp cũng là cát có giá thấp hơn cả.
Bảng giá về vật liệu cát xây dựng mới nhất
STT | CÁT XÂY DỰNG CÁC LOẠI | ĐVT | GIÁ CHƯA VAT | GIÁ CÓ VAT |
1 | Cát bê tông loại 1 | Khối | 300,000 | 310,000 |
2 | Cát bê tông loại 2 | Khối | 250,000 | 265,000 |
3 | Cát bê tông trộn | Khối | 230,000 | 240,000 |
4 | Cát xây tô sàng | Khối | 190,000 | 200,000 |
5 | Cát xây tô | Khối | 170,000 | 180,000 |
6 | Cát san lấp | Khối | 160,000 | 170,000 |
Đá xây dựng
Đá xây dựng cũng là nguyên liệu không thể thiếu được trong quá trình xây dựng công trình thô. Cũng như cát xây dựng có rất nhiều loại và cũng được khai thác chủ yếu từ các mỏ đá. Hai loại đá thường được sử dụng chính trong việc xây dựng đó là đá xanh và đá đen. Trong đó, đá xanh có chất lượng cao hơn loại đá đen và giá thành cũng cao hơn nhiều. Nếu như bạn có ý định xây nhà ở thì nên dùng laoij đá xanh sẽ thích hợp hơn. Đá đen thường hay được dùng cho các công trình công cộng như xây đường, xây cầu, cống,…
Bảng giá đá xây dựng mới nhất
STT | TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | GIÁ/M3 | GHI CHÚ |
1 | Đá 4×6 – 5×7 Đen | 260.000 | |
2 | Đá 1×2 Xanh Đồng Nai | 380.000 | |
3 | Đá 1X2 Đen | 280.000 | |
4 | Đá 0X4 | 230.000 | |
5 | Đá Mi Sàng | 220.000 | |
6 | Đá Mi Bụi | 180.000 | |
7 | Đất cấp phối | Liên hệ |
Xây dựng phần thô có ý nghĩa như thế nào ngày nay?
Xây nhà phần thô được hiểu như là thi công kết cấu bê tông cốt thép (Móng, dầm, sàn, cột), tường gạch, cầu thang, mái, ngăn chia phòng ốc, ống nước âm tường, đế âm điện, tủ điện và dây điện đi âm tường âm sàn. Hình thành về bộ khung cho ngôi nhà giống như trong Hồ sơ thiết kế thi công.
Phần thô chính là tiền đề quan trọng cho tất cả các quy trình, hạng mục thi công sau này, vì thế nó cần được phải tính toán một cách kĩ lưỡng.. Phần thô nếu càng tốt, càng chuẩn, càng chính xác thì những phần sau thi công sẽ càng thuận tiện, càng tiết kiệm về chi phí và thời gian, giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến với công trình.
Xây dựng phần thô có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc xây dựng. Đây sẽ là phần đầu tiên khi bắt đầu một công trình. Chỉ khi có phần thô đảm bảo đủ về chất lượng, đúng chuẩn thì các phần khác mới có thể diễn ra được suôn sẻ.
Phần thô có tốt hay là không một phần rất lớn sẽ phụ thuộc vào chất lượng vật liệu xây dựng. Phần thô tốt giúp cho ngôi nhà tránh được về các tác nhân bên ngoài như mưa bão, gió lốc, rung lắc,… Khiến cho ngôi nhà được bền vững và có tuổi thọ cao.
>> Xem thêm: cát xây dựng <<
Vật liệu thô nhân tạo đang phổ biến hiện nay trên thị trường
Vật liệu xây dựng tìm hiểu về vật liệu xây dựng thô trên thị trường ngày nay và những vật liệu thô nhân tạo đang phổ biến hiện nay đang rất được quan tâm.
Ngoài về các vật liệu thô tự nhiên các vật liệu thô nhân tạo khác cũng được sử dụng rất nhiều trong việc xây dựng phần thô như là xi măng xây dựng, thép xây dựng, gạch xây dựng.
Xi măng xây dựng
Xi măng được tạo thành từ rát nhiều loại nguyên liệu khác nhau trong đó thành phần chính là thạch cao. Tỉ lệ thành phần trong xi măng có gây ảnh hưởng tới tính chất của xi măng. Xi măng chất lượng hay không còn dựa vào cường độ chịu nén tối thiểu của nó, hay còn được gọi là mác xi măng. Hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều loại xi măng khiến việc kiểm soát chất lượng rất khó khăn.
Nếu như bạn đang có ý định xây dựng công trình nên mua các loại xi măng có thương hiệu nổi tiếng và được dùng phổ biến ở trên thị trường.
Bảng giá xi măng mới nhất
STT | Sản phẩm | Đơn giá/bao (VNĐ) |
1 | Xi măng Fico | 76.000 |
2 | Xi măng Hà Tiên (đa dụng) | 87.000 |
3 | Xi măng Hà Tiên (xây tô) | 75.000 |
4 | Xi măng Hạ Long | 73.000 |
5 | Xi măng Holcim (đa dụng) | 93.000 |
6 | Xi măng Holcim (xây tô) | 83.000 |
7 | Xi măng Insee (đa dụng) | 91.000 |
8 | Xi măng Insee (xây tô) | 73.000 |
9 | Xi măng Nghi Sơn | 81.000 |
10 | Xi măng Vincem Hạ Long | 77.000 |
11 | Xi măng Thăng Long | 71.000 |
Thép xây dựng
Thép xây dựng chính là thành phần tạo nên một bộ khung xương cho các công trình. Giúp liên kết bê tông và các loại nguyên liệu khác rất tốt. Thép cũng có tính cứng và dẻo dai, dễ uốn.
CHỦNG LOẠI | HÒA PHÁT CB300 | HÒA PHÁT CB400 |
Thép cuộn Ø 6 | 10.800 | 10.800 |
Thép cuộn Ø 8 | 10.800 | 10.800 |
Thép cây Ø 10 | 65.000 | 75.000 |
Thép cây Ø 12 | 108.000 | 110.000 |
Thép cây Ø 14 | 146.000 | 147.000 |
Thép cây Ø 16 | 190.000 | 193.000 |
Thép cây Ø 18 | 245.000 | 247.000 |
Thép cây Ø 20 | 309.000 | 311.000 |
Thép cây Ø 22 | 378.000 | |
Thép cây Ø 25 | 499.000 | |
Thép cây Ø 28 | 627.000 | |
Thép cây Ø 32 | 821.000 |
Gạch xây dựng
Gạch xây dựng được làm với thành phần chủ yếu đó chính là đất sét. Gạch nung truyền thống là loại đang được sử dụng đa số hiện nay. Do gây ra các tác hại cho môi trường nên gần đây có một số loại gạch mới được ra đời có tính năng nhẹ và thân thiện với môi trường ra đời như là gạch không nung, gạch xỉ, gạch bê tông cốt liệu,…
STT | Sản phẩm | Quy cách (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch không trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch không trát 2 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc không trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch không trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch không trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
25 | Ngói 22 | 340x200x13 | Liên hệ |
26 | Các loại gạch nhẹ ACC | Tùy từng chủng loại | Liên hệ |
27 | Gạch 2 lỗ không trát Vigracera | 220x110x60 | Liên hệ |
28 | Gạch 3 lỗ không trát Vigracera | 220x110x60 | Liên hệ |
29 | Gạch chịu lửa lát nền | 230x110x30 | Liên hệ |
30 | Gạch xây chịu lửa | 230x110x60 | Liên hệ |
31 | Gạch cổ Bát Tràng | 300x300x50 | Liên hệ |
32 | Gạch không trát Bát Tràng | 300x150x50 | Liên hệ |
33 | Gạch đặc không trát sẫm | 220x110x60 | Liên hệ |
34 | Gạch lát nền sẫm | 300x200x70 | Liên hệ |
35 | Gạch không trát 70 | 300x150x70 | Liên hệ |
36 | Gạch lát nền giả cổ | 300x300x70 | Liên hệ |
37 | Gạch không trát 21 lỗ | 205x95x55 | Liên hệ |
38 | Gạch không trát giả cổ | 300x120x120 | Liên hệ |
39 | Gạch không trát giả cổ | 300x70x70 | Liên hệ |
40 | Ngói chùa cổ | 320x220x15 | Liên hệ |
Những câu hỏi thường gặp:
Có cần phải lựa chọn nguyên liệu xây dựng cho phần thô hay không?
Nguyên liệu xây dựng có nhiều loại với giá thành và chất lượng cũng khác nhau. Phần chọn nguyên liệu thô thường rất quan trọng. Do đó bạn cần mua VLXD tại các cơ sở uy tín để tránh mua nhầm phải hàng chất lượng kém.
Làm sao để có phần thô đạt chất lượng hiện nay?
Để phần thô đạt chất lượng, yếu tố đầu tiên và quan trọng chính là khâu chọn vật liệu xây dựng tốt và chất lượng. Yếu tố thứ hai đó chính là có đội ngũ xây dựng nhiều kinh nghiệm và có trách nhiệm cao.
Các vật liệu xây dựng chính nào dùng cho phần thô hiện nay?
Các nguyên vật liệu chính để dùng cho phần thô gồm có cát đá xây dựng, xi măng , gạch xây và sắt thép xây dựng.