Nội dung chính cho bài viết
Xi măng xây dựng là một trong những loại vật liệu vô cùng quan trọng và không thể nào thiếu đối với ngành xây dựng. Chính vì vậy mà trên thị trường hiện nay đang có rất nhiều các loại xi măng xây dựng, rất đa dạng về mẫu mã cũng như giá thành khác nhau.
Bạn đang cần tìm hiểu về xi măng La Hiên ? Bạn đang tìm các đơn vị cung cấp xi măng La Hiên chất lượng, an toàn, uy tín nhưng giá rẻ mà vẫn đảm bảo tiến độ công trình hay nguồn gốc loại xi măng này như thế nào? Bạn cần bảng báo giá xi măng La Hiên mới nhất hiện nay để so sánh với các loại xi măng khác trên thị trường hiện nay ?
Vậy loại xi măng loại nào đang là tốt nhất hiện nay? Đặc biệt, giá thành của các loại xi măng là bao nhiêu?
Ngay sau đây hãy cùng chúng tôi cập nhật bảng báo giá của xi măng La Hiên và các loại xi măng các loại mới nhất trên thị trường hiện nay nhé.
Xi măng La Hiên là gì, nguồn gốc của xi măng La Hiên ?
Xi măng la Hiên hiện là sản phẩm của Công ty Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI có tiền thân là Nhà máy xi măng La Hiên được thành lập vào năm 1994. Sản phẩm xi măng La Hiên đang được thị trường ưa chuộng và sử dụng khá phổ biến hiện nay bởi chất lượng tốt, mà giá thành rẻ và nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Với hơn 20 năm nỗ lực và phấn đấu để khẳng định tên tuổi cũng như tìm chỗ đứng trên thị trường, xi măng La Hiên đã có cho mình những thành công rất đáng kể. Hiện đang sở hữu 2 dây chuyền sản xuất, với tổng công suất xấp xỉ là 900.000-1.000.000 tấn sản lượng/năm.
Năm 2019, sản lượng tiêu thụ xi măng và clinker của La Hiên đạt mức trên 743 ngàn tấn, vượt so với kế hoạch 1,8%; và doanh thu vượt 8,3% kế hoạch; đảm bảo các công ăn việc làm cho 600 lao động tại Việt Nam, với mức thu nhập trung bình mỗi tháng đạt từ 11 triệu đồng/người, vượt gần như trên 12% so với bảng kế hoạch.
Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng La Hiên
Tên chỉ tiêu | Mức | ||
PCB 30 | PCB 40 | ||
Cường độ nén, MPa, không được nhỏ hơn. | 3 ngày ± 45 min | 14 | 18 |
28 ngày ± 8 giờ | 30 | 40 | |
Thời gian đông kết, min | Bắt đầu, không nhỏ hơn. | 45 | |
Kết thúc, không lớn hơn. | 420 | ||
Độ mịn, xác định theo: | Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ là 0,09mm, %, không lớn hơn. | 10 | |
Bề mặt riêng, và xác định theo phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn. | 2800 | ||
Độ ổn định thể thích, được xác định theo phương pháp Le Chatelier,mm, không lớn hơn. | 10 | ||
Về hàm lượng anhydric sunphuric (SO3),%, không lớn hơn. | 3,5 | ||
Độ nở autoclave, %, không được lớn hơn. | 0,8 |
Vật liệu xây dựng bảng giá xi măng La Hiên 2021 đang là điều được nhiều khách hàng, các công ty xây dựng, hay đại lý vật liệu xây dựng đang quan tâm. Bởi chúng ta biết xi măng chính là một loại vật liệu rất quan trong và không thể thiếu đối với các công trình xây dựng.
Đặc điểm của xi măng La Hiên PCB30 – PCB40
PCB là đặc điểm ký hiệu của dòng xi măng pooclăng hỗn hợp. Các trị số như: 30, 40 được xem là giới hạn cường độ chịu nén của mẫu vữa xi măng sau 28 ngày với đơn vị đo N/mm2
Đặc điểm | PCB30-PCB40 | |
Độ mịn | 6 – 8% | |
Màu sắc | xanh xám – đen | |
Thời gian ninh kết | Bắt đầu | khoảng 110 ÷ 140 phút |
Kết thúc | sau 3 ÷ 4 giờ | |
Cường độ | Xi măng PCB 30 | R28 = 35 ± 2 N/mm2 |
Xi măng PCB 40 | R28 = 45 ± 2 N/mm2 |
Xi măng chính là một hợp chất kết dính thủy lực được tạo thành bằng cách nghiền mịn clinker, thạch cao thiên nhiên và các chất phụ gia. Về tính chất bên ngoài thì xi măng là 1 loại nguyên vật liệu gồm các hạt nhỏ, và mịn như bột.
Xi măng được cấu tạo nên từ nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Mà khi trộn nó lại với các loại vật liệu khác như là : cát, đá, sỏi ,sắt thép (vật liệu bền) và nước sẽ tạo ra một loại vật liệu mới, được gọi là bê tông. Cấu tạo của xi măng được làm ra từ đá vôi gồm: 80 % + Đất sét 20% + Thạch cao – Rất ít + Cát – Rất ít.
Giá thành của xi măng La Hiên hiện nay
Trước tình hình thị trường cả nước biến động như hiện nay. Bảng giá xi măng La Hiên luôn được ngày đêm cho cập nhật và theo dõi nhằm mang lại bảng báo giá xi măng chính xác nhất đến tay quý khách hàng.
Sau đây xin hân hạnh được gửi đến quý khách bảng báo giá xi măng La Hiên hiện nay mới nhất :
Tên xi măng | ĐVT | Đơn giá |
Giá xi măng la hiên | bao | 90.000 |
Giá xi măng pooc lăng hỗn hợp PCB 30. | tấn | Liên hệ |
Giá xi măng pooc lăng hỗn hợp PCB 40. | tấn | Liên hệ |
Clinker pooclăng Cpc40 | tấn | Liên hệ |
Clinker pooclăng Cpc50 | tấn | Liên hệ |
Ngoài ra chúng tôi xin hân hạnh gửi đến quý khách bảng giá các loại xi măng mới nhất trên thị trường hiện nay.
STT | Tên xi măng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Giá xi măng hoàng thạch | Bao | 89.000 |
2 | Giá xi măng tây đô | Bao | 85.000 |
3 | Giá xi măng quán triều pc40 | Bao | 74.000 |
4 | Giá xi măng thành thắng | Bao | 76.000 |
5 | Giá xi măng việt úc | Bao | 84.000 |
6 | Giá xi măng kaito | Bao | 56.000 |
7 | Giá xi măng pc30 | Bao | 72.000 |
8 | Giá xi măng vissai PCB30 (PP) | Bao | 51.500 |
9 | Xi măng Vissai PCB30 | Bao | 52.500 |
10 | Xi măng Vissai PCB40 | Bao | 56.000 |
11 | Giá xi măng pomihoa | Bao | 55.000 |
12 | Giá xi măng sông gianh | Bao | 84.000 |
13 | Giá xi măng hoàng mai | Bao | 86.000 |
14 | Giá xi măng phúc sơn | Bao | 80.000 |
15 | Giá xi măng sao mai | Bao | 71.000 |
16 | Giá xi măng hà tiên đa dụng | Bao | 91.000 |
17 | Giá xi măng vicem hà tiên | Bao | 87.000 |
18 | Giá xi măng la hiên | Bao | 90.000 |
19 | Giá xi măng sông thao | Bao | 76.000 |
20 | Giá xi măng chinfon | Bao | 83.000 |
21 | Giá xi măng fico | Bao | 84.000 |
22 | Giá xi măng insee đa dụng | Bao | 93.500 |
23 | Giá xi măng insee xây tô | Bao | 85.000 |
24 | Giá xi măng bỉm sơn | Bao | 56.000 |
25 | Giá xi măng bút sơn | Bao | 63.000 |
26 | Giá xi măng nghi sơn | Bao | 74.000 |
27 | Giá xi măng holcim | Bao | 65.000 |
Những câu hỏi thường gặp
Các loại xi măng xây dựng trên thị trường hiện nay thường có màu gì ?
Xi măng thông thường có các màu sắc như là : xám xanh hoặc màu nâu đất, trắng.
Một số lưu ý khi lựa chọn xi măng là gì ?
Có 2 lưu ý chính khi lựa chọn các loại xi măng đó là : Tiêu chuẩn trên bao bì của các loại xi măng trên thị trường và các thương hiệu uy tín lâu năm hiện nay.
Đặc điểm nổi bật của loại xi măng rời hiện nay là gì ?
Đặc điểm chính của lọai măng rời đó là : đẩy nhanh tiến độ, tiết kiệm được nhiều các chi phí thi công. Có hàm lượng kiềm trong xi R2O thấp hơn 0,5%, vì vậy giúp loại bỏ được nguyên nhân gây ăn mòn và phá hủy cấu trúc, gia tăng tuổi thọ, và tính năng bền vững của bê tông.