Nội dung chính cho bài viết
Xi Măng Đồng Lâm PCB30 là một loại xi măng Poóc Lăng hỗn hợp được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tự động hiện đại theo các tiêu chuẩn quốc tế, dưới sự quản lý và kiểm soát rất nghiêm ngặt của đội ngũ chuyên gia hàng đầu ngành công nghiệp xi măng của Việt Nam.
Sản phẩm có cường độ cao, độ dẻo thích hợp để chế tạo các loại vữa xây dựng, bê tông với một độ ổn định cao, mang đến những giá trị chất lượng bền vững cho các công trình xây dựng. Sản phẩm PCB30 của Đồng Lâm đạt các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn TCVN 6260:2009, ASTM C1157 và Quy chuẩn quốc gia QCVN 16:2014/BXD.
Cùng tìm hiểu xi măng PC hay PCB là gì ?
Xi măng PC là loại xi măng Pooclăng được nghiền từ clinker với một hàm lượng thạch cao nhất định (chiếm từ 4-5%). Chất lượng xi măng Pooclăng được xác định theo các tiêu chuẩn TCVN 2682:2009, gồm có 3 mác PC30, PC40 và PC50.
Xi măng PCB là loại xi măng Pooclăng hỗn hợp được sản xuất ra từ việc nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và phụ gia (lượng phụ gia kể cả thạch cao không vượt quá 40% trong đó phụ gia đầy không quá 20%). Chất lượng xi măng Pooclăng hỗn hợp được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009, gồm có 3 mác là PCB30, PCB40 và PCB50.
Như vậy có thể thấy về cơ bản 2 loại xi măng này là không khác nhau nhiều, chỉ khác nhau về hàm lượng phụ gia trong đó. PC thì có cường độ ban đầu sớm hơn PCB.
TRÊN CÁC BAO BÌ XI MĂNG ĐỀU CÓ ĐẦY ĐỦ VỚI CÁC THÔNG TIN CĂN BẢN SAU:
Thông tin ghi trên bao bì | Chú thích |
Loại xi măng | Có hai loại xi măng chính đó là xi măng đen và xi măng trắng. |
Hãng sản xuất | Hiện nay có khoảng 15 loại dịch vụ xi măng trên thị trường Việt Nam. |
Khốilượng (kg/bao) | Thông thường đó là 50kg. |
Mác xi măng | Gồm hai lọai chính đó là PC và PCB.
PC gồm có: PC30, PC40, PC50. PCB bao gồm: PCB30, PCB40, PCB50. |
Cường độ nén sau 3 ngày là R3 (MPa). | Tùy theo từng mác xi măng và từng nhà sản xuất. |
Cưởng độ nén sau 28 ngày là R28 (MPa). | Tùy theo từng loại mác xi măng và nhà sản xuất. |
Thời gian đông kết tính theo : + bắt đầu (Phút) | Tùy thuộc theo từng mác xi măng và nhà sản xuất. |
Thời gian đông kết tính theo : + chấm dứt (Phút). | Tùy theo từng mác xi măng và cùng nhà sản xuất |
Độ ổn định về thể tích (mm). | Tùy theo từng mác xi măng và theo từng nhà sản xuất. |
Độ nghiền mịn tính theo : + Trên sàn 0,09mm (%). | Còn tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất. |
Độ nghiền mịn tính theo : + Bề mặt riêng (cm2/g) | Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất |
Hàm lượng khác | Tùy theo từng mác xi măng và nhà sản xuất |
Trong các thông tin có ghi trên bao so bì kể trên, chúng ta cần phải chú ý nhất là mác xi măng. Mác xi măng sẽ gồm 2 phần; phần phân cái xi măng và giá trị cường độ nén của cái.
Điểm khác nhau giữa xi măng PC và PCB ?
Căn cứ theo Bảng 1 – Các chỉ tiêu chất lượng của từng loại xi măng tại hai tiêu chuẩn TCVN 2682:2009 và TCVN 6260:2009 có thể nhận thấy được, hầu hết các chỉ tiêu chất lượng của 2 loại xi măng PC và PCB là giống nhau, chỉ khác nhau ở điểm duy nhất đó là ở cường độ lúc 3 ngày tuổi.
Ngày tuổi | Cường độ nén (Mpa) | |||||
Mác xi măng | ||||||
PC30 | PCB30 | PC40 | PCB40 | PC50 | PCB50 | |
3 | 16 | 14 | 21 | 18 | 25 | 22 |
28 | 30 | 40 | 50 |
Tại thời điểm 3 ngày tuổi, bê tông xi măng Poóc lăng hỗn hợp (PCB) có cường độ thấp hơn so với bê tông xi măng Poóc lăng (PC).
Tại 28 ngày tuổi, bê tông của 2 loại xi măng này đều có các cường độ bằng nhau.
TỶ LỆ CẤP PHỐI THAM KHẢO CHO 1M3 BÊ TÔNG, VỮA XÂY TÔ CỦA Xi Măng Đồng Lâm PCB30
MÁC BÊ TÔNG | 150 | 200 | 250 |
Xi măng (kg) | 293 | 357 | 430 |
Đá 10×20 (m3) | 0.847 | 0.833 | 0.825 |
Cát (m3) | 0.466 | 0.441 | 0.407 |
Nước (Lít) | 195 | 195 | 195 |
MÁC VỮA | 50 | 75 | 100 |
Xi măng (kg) | 230 | 320 | 410 |
CÁT (m3) | 1.09 | 1.06 | 1.02 |
NƯỚC (Lít) | 260 | 260 | 260 |
Nên sử dụng loại xi măng PC50 khi nào ?
Nếu xi măng PC 30 thường được dùng cho các công trình xây dựng dân dụng và các công trình cao tầng thì xi măng PCB40 (hoặc XM PC40, PC50), thường sẽ được dùng cho các công trình có kết cấu bê tông chịu được lực cao, những dự án lớn hoặc dùng để sản xuất các loại bê tông chất lượng cao, bê tông chuyên dụng cho các dự án lớn, hay những công trình công nghiệp, cầu đường với những yêu cầu về kỹ thuật cao, những tháo dỡ cốp pha nhanh.
Còn xi măng Pooclăng bền sunfat mác cao sẽ thích hợp với những công trình biển đảo.
Thực tế chất lượng xi măng thường được đánh giá bằng chỉ tiêu cơ lý, trong đó dộ bền kháng nén của mẫu xi măng là quan trọng nhất. Mác xi măng chính là chỉ số cường độ bền nén của mẫu xi măng sau 28 ngày đêm ( 1 xi măng + 3 cát + tạo mẫu và thí nghiệm trong các điều kiện tiêu chuẩn). Nếu chỉ số độ bền nén càng cao thì chất lượng xi măng đó càng tốt.
Hiện xi măng pooclang (không chứa các chất phụ gia khoáng) của Việt Nam quy định 3 mac chủ yếu là: 30, 40,50. Nghĩa là giá trị cường độ nén của mẫu sau 28 ngày đêm lớn hơn bằng 30,40,50 N/mm2. Điều đó có thể hiểu xi măng PC30 là xi măng mác 30, xi măng PCB 30 là loại xi măng pooclang hỗ hợp( có chứa thêm phụ gia khoáng),..
Bảng giá của xi măng đồng lâm pcb30
Với một phong cách kinh doanh năng động, lấy uy tín làm hàng đầu. Khách hàng sẽ quyết định đến sự tồn tại của một doanh nghiệp. Chính vì vậy tất cả bảng giá xi măng chúng tôi cập nhật hoàn toàn là chính xác.
Sau đây chúng tôi hân hạnh gửi đến quý khách giá xi măng đồng lâm pcb30 cùng nhiều loại xi măng khác hiện nay mới nhất trên thị trường
STT | Tên xi măng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Giá xi măng hoàng thạch | Bao | 89.000 |
2 | Giá xi măng tây đô | Bao | 85.000 |
3 | Giá xi măng quán triều pc40 | Bao | 74.000 |
4 | Giá xi măng thành thắng | Bao | 76.000 |
5 | Giá xi măng việt úc | Bao | 84.000 |
6 | Giá xi măng kaito | Bao | 56.000 |
7 | Giá xi măng pc30 | Bao | 72.000 |
8 | Giá xi măng vissai PCB30 (PP) | Bao | 51.500 |
9 | Xi măng Vissai PCB30 | Bao | 52.500 |
10 | Xi măng Vissai PCB40 | Bao | 56.000 |
11 | Giá xi măng pomihoa | Bao | 55.000 |
12 | Giá xi măng sông gianh | Bao | 84.000 |
13 | Giá xi măng hoàng mai | Bao | 86.000 |
14 | Giá xi măng phúc sơn | Bao | 80.000 |
15 | Giá xi măng sao mai | Bao | 71.000 |
16 | Giá xi măng hà tiên đa dụng | Bao | 91.000 |
17 | Giá xi măng vicem hà tiên | Bao | 87.000 |
18 | Giá xi măng hà tiên 1 | Bao | 90.000 |
19 | Giá xi măng sông thao | Bao | 76.000 |
20 | Giá xi măng chinfon | Bao | 83.000 |
21 | Giá xi măng fico | Bao | 84.000 |
22 | Giá xi măng insee đa dụng | Bao | 93.500 |
23 | Giá xi măng insee xây tô | Bao | 85.000 |
24 | Giá xi măng bỉm sơn | Bao | 56.000 |
25 | Giá xi măng bút sơn | Bao | 63.000 |
26 | Giá xi măng nghi sơn | Bao | 74.000 |
27 | Giá xi măng holcim | Bao | 65.000 |
Xin quý khách hàng lưu ý rằng bảng báo giá trên đây chưa bao gồm phí VAT. Và giá này có thể sẽ có sự thay đổi theo những biến động chung của thị trường hiện nay.
Hướng dẫn khi sử dụng xi măng Đồng Lâm
- Xi Măng Đồng Lâm PCB30 đem lại an toàn khi sử dụng.
- Nên mang bao tay trong các trường hợp tiếp xúc trực tiếp với da lâu.
- Rửa bằng nước sạch sau khi xi măng bắn vào mắt hay khi xi măng tiếp xúc với da, miệng.
- Nếu bị dị ứng, nên đến gặp bác sĩ để được chăm sóc đầy đủ.
Những câu hỏi thường gặp
Quá trình của công nghệ sản xuất xi măng PC như thế nào ?
Quá trình công nghệ để sản xuất raxi măng PC được bắt đầu từ các công đoạn khai thác, vận tải, đập nhỏ và đồng nhất sơ bộ các nguyên liệu thô cho đến nghiền và cuối cùng là xuất sản phẩm cho khách hàng.
Nguyên liệu để sản xuất ra loại clinker xi măng Porland ?
Các nguyên liệu để sản xuất clinker xi măng Porland bao gồm có: đá vôi, đất/đá sét và các loại phụ gia điều chỉnh.
Tại sao xi măng có thể đông cứng lại được ?
Thành phần chính của xi măng đó là clinker, thạch cao và/hoặc phụ gia, trong đó các thành phần chính là clinker có các khoáng là Alít (C3S), Bêlít (C2S), aluminát (C3A) và cùng với phe-rít (C4AF).