Nội dung chính cho bài viết
Sắt thép xây dựng hay còn gọi tắt là thép xây dựng – đây là sản phẩm được sản xuất để phục vụ cho việc xây dựng các công trình như: Nhà ở, cao ốc, nhà máy xí nghiệp, cầu đường, hay công trình thủy lợi…v.v…
Đặc điểm chung của các loại sắt thép – thép xây dựng đó là khả năng chịu lực lớn, cùng với độ bền cao. Thông thường các sản phẩm này được chia ra làm 2 loại chính đó là: Thép cuộn và thép cây (thép tròn trơn – thép tròn gân).
Để quý khách có thể hiểu rõ hơn về từng loại sắt thép xây dựng, những ưu nhược điểm, và ứng dụng nổi bật cũng như bảng giá các loại sắt thép, bài viết xin chia sẻ nội dung này một cách chi tiết nhất.
Dây thép – thép dây, thép cuộn trong xây dựng
Thép cuộn xây dựng là loại thép được ứng dụng trong các ngành xây dựng công nghiệp, dân dụng cơ khí, hay là chế tạo máy công cụ dụng cụ kết cấu nhà xưởng và cùng nhiều công dụng khác. Sở dĩ người ta gọi là thép cuộn bởi vì thép là một sợi dài và được quấn thành một cuộn.
Bề mặt của loại thép này thường là trơn nhẵn hoặc là có gân với các đường kính thông thường: Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm. Với loại thép cuộn ngày này thường có trọng lượng vào khoảng 200-459kg/cuộn, với những trường hợp đặc biệt thì nhà sản xuất có thể cung cấp ra trọng lượng là 1/300kg/cuộn.
Về các thông số của thép cuộn phải đảm bảo được những yêu cầu về giới hạn chảy, độ bền tức thời, độ dãn dài, được xác định bằng phương pháp thử kéo, và thử uốn ở trạng thái nguội. Thép cuộn thường được dùng để gia công kéo dây, xây dựng gia công, xây dựng nhà ở, hoặc cầu đường, hầm…vv
Thép cây, thép thanh, và thép vằn trong xây dựng
Thép cây hay vẫn thường có tên gọi là thép thanh nó được sử dụng phổ biến cho các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng đòi hỏi cao về độ dẻo dai, chịu uốn cùng với độ dãn dài cao. Loại thép xây dựng này hiện trên thị trường hiện nay cũng gồm có 2 loại chính là : thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn.
Thép thanh vằn còn tên gọi khác là thép cốt bê tông, ở bề mặt ngoài có gân, cùng với những đặc tính chịu lực tốt, độ cứng và độ bền cao nên được ứng dụng rất rộng rãi trong mọi công trình xây dựng từ bê tông, cốt thép, nhà dân dụng, nhà công nghiệp, hoặc các cao ốc văn phòng, cầu đường và các công trình thủy điện… các đường kính phổ biến của loại thép này hiện nay là: Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32.
Thép thanh thì tròn trơn và có bề ngoài nhẵn trơn, chiều dài thông thường là 12m/cây với các đường kính thông dụng như : Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25.
Vật liệu xây dựng bảng giá sắt thép xây dựng hiện nay đang có nhiều biến động trên thị trường, ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, qua đó kéo theo nhiều hệ lụy xảy ra đối với thị trường vật liệu xây dựng. Khiến cho giá cả vật liệu xây dựng , trong đó có sắt thép xây dựng biến động từng ngày.
Một số loại thép hình phổ biến trong xây dựng
Thép hình là một trong những loại thép công nghiệp được dùng để phục vụ chủ yếu cho công trình, nó được sản xuất trên các dây chuyền công nghệ, máy móc hiện đại và tạo hình. Loại thép xây dựng này đang được ứng dụng rất nhiều vào xây dựng, phổ biến ở nước ta gồm một số các dạng cơ bản như là: thép hình chữ U, I, V, L, H, C, Z.
- Thép hình H : Là một trong những loại thép có thể chịu được các lực lớn nên chúng thường sẽ sử dụng cho các công trình nhà ở, kết cấu nhà tiền chế, kiến trúc cao tầng, và tấm chắn sàn…
- Thép hình I : Cũng giống như loại thép hình H là có khả năng chịu lực tốt, thép hình chữ I cũng được ứng dụng vào kết cấu của các công trình, nhưng nếu là các công trình chịu tải trọng đứng thì người ta sẽ thay thế và sử dụng loại thép hình chữ I hơn là sử dụng thép hình H.
- Thép hình chữ U : Đây là loại thép có các đặc tính vững, bền, chắc, thường sử dụng khá phổ biến ở các công trình xây dựng, sản xuất thiết bị máy móc, làm thùng xe, khung sườn xe, hay là bàn ghế nội thất…
- Thép hình V : Đây là loại thép có thiết kế là hình chữ V, thường để dùng cho các công trình lớn, có ưu điểm đặc biệt chính đó là nó có khả năng chịu lực khác nhau.
Thép hình thường được dùng cho xây dựng nhà thép tiền chế, dầm cầu trục, bàn cân, thùng xe, hay các công trình xây dựng, chế tạo máy, cơ khí, đóng tàu, hoặc làm khung cho nhà xưởng…
Bảng giá vật liệu sắt thép xây dựng trên thị trường hiện nay
Việc nắm bắt kịp thời về giá cả sắt thép xây dựng để có các kế hoạch cho từng công trình là cực kỳ quan trọng và cần thiết. Hiểu được tâm lý đó khách hàng, Hiệp Hà xin gửi đến quý khách bảng báo giá sắt thép xây dựng thường xuyên, chi tiết và cụ thể nhất.
Bảng báo giá sắt thép xây dựng Việt Úc tháng 01/2021.
CHỦNG LOẠI | ĐVT | GIÁ THÉP VIỆT ÚC |
---|---|---|
Thép Ø 6 | Kg | 16.800 |
Thép Ø 8 | Kg | 16.800 |
Thép Ø 10 | Cây 11,7 m | 117.000 |
Thép Ø 12 | Cây 11,7 m | 167.000 |
Thép Ø 14 | Cây 11,7 m | 228.000 |
Thép Ø 16 | Cây 11,7 m | 300.000 |
Thép Ø 18 | Cây 11,7 m | 377.000 |
Thép Ø 20 | Cây 11,7 m | 466.000 |
Thép Ø 22 | Cây 11,7 m | 562.000 |
Thép Ø 25 | Cây 11,7 m | 733.000 |
Thép Ø 28 | Cây 11,7 m | 924.000 |
Thép Ø 32 | Cây 11,7 m | 1.206.000 |
Bảng báo giá sắt thép xây dựng Hòa Phát tháng 01/2021.
CHỦNG LOẠI | HÒA PHÁT CB300 | HÒA PHÁT CB400 |
---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 | 12.800 | 12.800 |
Thép cuộn Ø 8 | 12.800 | 12.800 |
Thép cây Ø 10 | 104.000 | 116.000 |
Thép cây Ø 12 | 159.000 | 163.000 |
Thép cây Ø 14 | 218.000 | 223.000 |
Thép cây Ø 16 | 285.000 | 292.000 |
Thép cây Ø 18 | 377.000 | 368.000 |
Thép cây Ø 20 | 445.000 | 455.000 |
Thép cây Ø 22 | 548.000 | |
Thép cây Ø 25 | 716.000 | |
Thép cây Ø 28 | 902.000 | |
Thép cây Ø 32 | 1.177.000 |
Bảng báo giá sắt thép xây dựng Việt Mỹ tháng 01/2021.
CHỦNG LOẠI | GIÁ VIỆT MỸ CB300 | GIÁ VIỆT MỸ CB400 |
---|---|---|
Thépcuộn Ø 6 | 12.400 | 12.400 |
Thép cuộn Ø 8 | 12.400 | 12.400 |
Thép cây Ø 10 | 102.000 | 114.000 |
Thép cây Ø 12 | 159.000 | 162.000 |
Thép cây Ø 14 | 217.000 | 222.000 |
Thép cây Ø 16 | 276.000 | 291.000 |
Thép cây Ø 18 | 359.000 | 367.000 |
Thép cây Ø 20 | 441.000 | 453.000 |
Thép cây Ø 22 | 547.000 | |
Thép cây Ø 25 | 712.000 | |
Thép cây Ø 28 | 896.000 | |
Thép cây Ø 32 | 1.170.000 |
Bảng báo giá sắt thép xây dựng Miền Nam tháng 01/2021.
CHỦNG LOẠI | MIỀN NAM CB300 | MIỀN NAM CB400 |
---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 | 13.400 | 13.400 |
Thép cuộn Ø 8 | 13.400 | 13.400 |
Thép cây Ø 10 | 102.000 | 116.000 |
Thép cây Ø 12 | 159.000 | 164.000 |
Thép cây Ø 14 | 218.000 | 223.000 |
Thép cây Ø 16 | 281.000 | 292.000 |
Thép cây Ø 18 | 361.000 | 369.000 |
Thép cây Ø 20 | 445.000 | 456.000 |
Thép cây Ø 22 | 550.000 | |
Thép cây Ø 25 | 715.000 | |
Thép cây Ø 28 | 899.000 | |
Thép cây Ø 32 | 1.175.000 |
Lưu ý: Bảng báo giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá sắt thép có thể thay đổi tùy theo thời gian, biến động thị trường cũng như số lượng hàng quý khách yêu cầu.
Những câu hỏi thường gặp khi hỏi về giá sắt thép xây dựng hiện nay?
Trọng lượng riêng của các loại thép xây dựng là bao nhiêu?
Trọng lượng riêng của các loại thép xây dựng có đơn vị tính là N/m3 (niuton trên met khối), và được tính theo công thức: Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x cho 9,81.
Ký hiệu của các loại thép xây dựng thông thường như thế nào?
Trên các sản phẩm của hãng sẽ in các logo hoặc là chữ nổi của thương hiệu.
Ví dụ : Trên thép Pomina trên sản phẩm của hãng có in logo quả táo và chữ nổi thương hiệu Pomina. Thép Việt Nhật thì có hình bông mai đặc trưng, logo dập nổi trên cây thép, và có khắc chữ HPS sắc cạnh, khắc kèm đường kính và mác thép….
Tại sao thép xây dựng thường chỉ có độ dài 11,7m?
Đây là một câu hỏi khiến rất cho nhiều người thắc mắc và cũng nhận được nhiều cách lý giải khác nhau. Chiều dài tối đa của các loại xe container là 12m, để đảm bảo khi vận chuyển nên không thể nào chở được loại thanh thép dài hơn 11m7.
Và theo tiêu chuẩn thì không được phép gập đôi thanh thép lại khi vận chuyển, vì như vậy sẽ khiến cho thép mất đi các cường độ vốn có ban đầu.