Nội dung chính cho bài viết
Trong các loại vật liệu xây dựng hiện nay, có thể nói rằng cát xây dựng là vật liệu rất quan trọng trong mỗi công trình, dù lớn hay nhỏ thì cũng đều không thể thiếu loại vật liệu này. Độ bền chặt của mỗi công trình đều sẽ phụ thuộc rất nhiều vào các loại vật liệu nói chung và cát nói riêng.
Có thể nói mỗi người chúng ta ai cũng muốn có những ngôi nhà, hay công trình của mình bền lâu ? Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về các loại cát cũng như là giá cát xây dựng, để có thể lên kế hoạch dự trù cho các kinh phí xây dựng.
Một số loại cát thường sử dụng trong xây dựng
Cát vàng: đây chính là loại cát phổ biến nhất được dùng để đổ bê tông tươi. Điểm đặc biệt của loại cát này là chúng có một màu vàng đặc trưng, sử dụng loại cát này sẽ làm cho bê tông nhanh cứng. Nếu muốn bê tông đạt được chất lượng tốt nhất thì nên sàn cát sạch sẽ và chia theo các tỉ lệ thích hợp trước khi trộn.
Đôi khi cát vàng còn được dùng cho việc trát tường, nhưng nhược điểm chính của loại cát này là sẽ làm cho bức tường không được láng mịn, nên nó rất ít khi được sử dụng vào mục đích này.
Cát đen: là loại cát có hạt cát màu sẫm, gần giống với màu đen. Khác với loại cát vàng phía trên, loại cát này có hạt nhỏ , khá mịn, và không lẫn tạp chất, mà giá thành lại rẻ hơn nhiều so với cát vàng, nên thường được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây cất các biệt thự, tòa cao ốc hay trong các công trình dân dụng.
Cát lấp: đây cũng là một loại cát đen nhưng về kích cỡ hạt của chúng không giống nhau, loại cát này thường có màu xám và rất hay chứa lẫn tạp chất nên chất lượng không bằng được như hai loại nói trên. Nó thường được sử dụng cho phần nền và móng nhà. Vì thế nên giá thành cát lấp khá rẻ, rẻ hơn nhiều so với 2 loại trên (cát vàng và cát đen).
Bảng tiêu chuẩn cát xây dựng mới nhất
Bảng tiêu chuẩn để phân loại các nhóm cát
CÁC TIÊU CHUẨN | NHÓM CÁT | |||
To | Vừa | Nhỏ | Rất nhỏ | |
1. Mô đun độ lớn | Lớn hơn 2,5 đến 3,3 | 1 đến 2,5 | 1 đến nhỏ hơn 2 | 0,7 đến nhỏ hơn 1 |
2. Khối lượng của thể tích xốp ( kg/m3 ). | >= 1400 | >= 1300 | >= 1200 | >= 1150 |
3. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm ( tính bằng % khối lượng cát ). | <= 10 | <= 10 | <= 20 | <= 35 |
Bảng tiêu chuẩn loại cát bê tông xây dựng
CÁC TIÊU CHUẨN | MỨC THEO MÁC BÊ TÔNG | ||
Nhỏ hơn 100 | 150 – 200 | Lớn hơn 200 | |
0. Sét, á sét, và một số các tạp chất khác ở dạng cục. | Không | Không | Không |
1. Lượng hạt trên 5 mm, được tính bằng % khối lượng cát. | <= 10 | <= 10 | <= 10 |
2. Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit ( tính ra SO3), tính bằng % khối lượng cát ) | <= 1 | <= 1 | <= 1 |
3. Hàm lượng mica, tính bằng % của khối lượng cát. | <= 1,5 | <= 1 | <= 1 |
4. Hàm lượng bùn, bụi, sét, được tính bằng % khối lượng cát. | <= 5 | <= 3 | <= 3 |
Bảng tiêu chuẩn của loại cát xây tô.
CÁC TIÊU CHUẨN | MỨC THEO NHÓM VỮA | |
Nhỏ hơn 75 | Lớn hơn hoặc bằng 75 | |
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn. | 0,7 | 1,5 |
2. Sét, á sét, cùng với các loại tạp chất ở dạng cục. | Không | Không |
3. Lượng hạt lớn hơn 5mm. | Không | Không |
4. Khối lượng của thể tích xốp, tính bằng kg/m3, không nhỏ hơn. | 1150 | 1250 |
5. Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính theo SO3 theo % khối lượng cát, không lớn hơn. | 2 | 1 |
6. Hàm lượng của bùn, bụi sét bẩn, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. | 10 | 3 |
7. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, được tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn. | 35 | 20 |
8. Hàm lượng của các tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn. | mẫu hai | mẫu chuẩn |
Lưu ý: Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm có thể cho phép tới 5% nhưng không được phép có hạt lớn hơn 10 mm.
Bảng giá cát xây dựng phổ biến hiện nay
Vật liệu xây dựng báo giá cát xây dựng hôm nay mới nhất và đầy đủ nhất, bảng báo giá các loại cát xây dựng như là: giá cát san lấp, giá cát bê tông, giá cát xây tô, giá cát vàng…
STT | CÁT XÂY DỰNG CÁC LOẠI | ĐVT | GIÁ CHƯA VAT | GIÁ CÓ VAT |
1 | Cát bê tông zing hạt to | Khối | 340,000 | 355,000 |
2 | Cát bê tông loại 1 | Khối | 280,000 | 290,000 |
3 | Cát bê tông loại 2 | Khối | 230,000 | 245,000 |
4 | Cát bê tông trộn | Khối | 210,000 | 220,000 |
5 | Cát xây tô sàng | Khối | 170,000 | 180,000 |
6 | Cát xây tô | Khối | 150,000 | 160,000 |
7 | Cát san lấp | Khối | 140,000 | 150,000
|
Bảng báo giá sẽ thay đổi tùy theo sự biến động của thị trường từng ngày và theo khối lượng cần mua của quý khách.
Đặc điểm phân biệt cát bê tông và cát xây
Khác với các loại cát xây dựng khác, cát bê tông cũng có một số đặc tính và thành phần riêng, do đó nó cũng có một vai trò riêng nhất định trong các công trình xây dựng.
Cát cho bê tông (hay loại cát vàng to hạt): Có mô đun độ lớn từ 2,0 –3,3. Hàm lượng của muối gốc sunphát không quá 1% khối lượng. Cát có chứa hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10 mm và không vượt quá 5% khối lượng. Hàm lượng mica có trong cát không được phép lớn hơn 1% theo khối lượng. Cỡ hạt không nhỏ hơn 0,25 mm, có màu vàng, sắc cạnh và sạch, có khối lượng thể tích vào khoảng 1400 kg/m3.
Cát cho vữa xây trát: Mô đun độ lớn không được phép nhỏ hơn 0,7. Hàm lượng muối gốc sunphát , sun phít không quá 1% khối lượng. Hàm lượng bùn sét, hữu cơ có chứa trong cát không quá 5% khối lượng. Cát không được chứa sét hay á sét và cùng các tạp chất khác ở dạng cục. Hàm lượng sỏi có đường kính đạt từ 5-10mm.
Những câu hỏi thường gặp khi hỏi về giá cát xây dựng
Hiện nay có mấy loại cát xây dựng chính ?
Cát xây dựng được chia ra làm 3 loại chính đó là : cát bê tông, cát xây tô, cát san lấp.
Xây nhà nên dùng loại cát gì? Cát đen có phải sự lựa chọn tốt nhất không ?
Cát đen thường có hạt nhỏ và khá mịn, không có lẫn tạp chất pha trộn vào, giá thành lại rẻ hơn cát vàng và thường được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng. Thông thường người ta sẽ chia cát đen ra làm 2 loại chính : cát đen có hạt to được dùng để xây trát và loại cát đen có phù sa lẫn thực vật nhỏ (còn gọi là cát non).
Một khối cát thông thường có giá bao nhiêu tiền?
Tùy theo từng loại cát xây dựng mà bạn lựa chọn mà sẽ có giá thành khác nhau. Mỗi loại cát thông thường đều sẽ được chia thành loại 1, loại 2. Cát bê tông hạt to, màu cát vàng thì sẽ có giá khá mắc.
Hiện nay giá cát bê tông ở các thị trường xây dựng có giá giao động trên 480.000/ 1 khối. Cát xây tô thì giá giao động khoảng từ 380.000 – 460.000/ 1 khối. Giá cát san lấp lại khá rẻ, giao động khoảng từ 200.000 – 220.000/ 1 khối.