Nội dung chính cho bài viết
Vật liệu xây dựng là toàn bộ vật liệu để sử dụng cho mục đích xây dựng như các tòa nhà, các công trình từ những nguyên vật liệu tự nhiên đó là : đất sét, đá, cát, gỗ,..cho đến các loại vật liệu công nghiệp như: hệ thống ống nước, sắt, thép, xi măng,…
Với sự biến động của ngành xây dựng Việt Nam đang phát triển rất mạnh, do đó nên thị trường vật liệu xây dựng theo đó cũng có sự biến động từng ngày. Để tiện cho các bạn nắm được sự biến đổi giá cả trên thị chúng tôi xin gửi đến các bản cập nhật giá vật liệu xây dựng hiện nay.
Dưới đây là bảng báo giá của các loại vật liệu xây dựng mới nhất. Bảng báo giá sẽ được cập nhật liên tục để giúp quý khách có những lựa chọn khung giá phù hợp nhất.
Bảng giá vật liệu xi măng hiện nay
Chọn được loại vật liệu xây dựng phù hợp và đảm bảo chất lượng là một trong những việc vô cùng cần thiết và quan trọng trong việc xây nhà. Vì vậy, bạn cần phải tìm hiểu kỹ về các loại vật liệu xây dựng và giá thành vật liệu xây dựng, đặc biệt là mức giá của xi măng để có một ngôi nhà đẹp, lại tiết kiệm chi phí và an toàn.
Trong xây dựng, xi măng chiếm phần quan trọng nhất bởi nó đóng vai trò là chính bộ khung của ngôi nhà. Chính vì vậy để đảm bảo được tính thẩm mỹ và độ an toàn của công trình, bạn cần phải dành thời gian tìm hiểu và chọn lựa loại vật liệu xi măng phù hợp mà vẫn đảm bảo chất lượng.
Đồng thời bạn cần phải kiểm soát tổng giá vật liệu xây dựng để hạn chế những phát sinh thêm những chi phí khác trong quy trình xây nhà. Trong đó, nếu chi phí hay số lượng vật liệu tăng lên trong quá trình xây dựng có thể tạo ra gánh nặng cho bạn và gia đình.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU XI MĂNG CÁC LOẠI | ||||
STT | Loại | ĐVT | T. lượng | Giá |
1 | Xi măng PCB 40 Hà Tiên | bao | 50kg | 92.000 |
2 | Xi măng PCB 40 Holcim | bao | 50kg | 91.000 |
3 | Xi măng PCB 40 Sao Mai | bao | 50kg | |
4 | Xi măng trắng Thái Lan | bao | 40kg | 105.000 |
5 | Xi măng Thăng Long | bao | 50kg | 68.000 |
6 | Xi măng Hạ Long | bao | 50kg | 70.000 |
7 | Xi măng Holcim | bao | 50kg | 84.500 |
8 | Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô | bao | 50kg | 84.500 |
9 | Xi măng Fico | bao | 50kg | 74.000 |
10 | Xi măng Nghi Sơn | bao | 50kg | 75.000 |
Bảng giá vật liệu cát xây dựng hiện nay
Các loại cát xây dựng hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, Cát thường sử dụng phổ biến trong công trình là cát đen và cát vàng. Đối với loại cát đen thường được dùng cho việc xây trát hoàn thiện, còn cát vàng dùng để đổ bê tông.
Tùy thuộc vào chất lượng của từng loại cát xây dựng, và tùy vào từng đơn vị phân phối cát xây dựng mà giá thành của các loại cát sẽ có sự chênh lệch khác nhau.
Cát xây tô : là loại cát sạch, mịn được dùng để tạo mặt phẳng tường sau khi tô – trát. Cát xây tô có một vai trò quan trọng đối với xây dựng, đặc biệt là trong các công trình xây dựng nhà cửa.
- Cát có độ mô đun độ lớn ML = 0,7~1,4
- Hàm lượng của muối gốc suphít, muối gốc sunphát dưới 1% trên tổng khối lượng cát.
- Hàm lượng bùn đất sét, và hàm lượng hữu cơ dưới 5% trên tổng khối lượng cát.
- Hàm lượng sỏi có đường kính là từ 5>10mm (không có).
- Hàm lượn á sét và các loại tạp chất khác ở dạng cục (không có).
- Trong cát không được chứa các loại vật liệu, hay các loại rác và tạp chất khác.
.Cát bê tông :là loại cát vàng được dùng để sản xuất ra bê tông cho các hạng mục công trình xây dựng quan trọng. Cát cần phải là loại cát sạch, không được lẫn tạp chất hữu cơ, và hạt cát đều, hình tròn. Trước khi chia tỉ lệ, cát sẽ được rửa sạch, kế tiếp chuyển đến bộ phận kĩ thuật cân điện tử.thí nghiệm để xác định mô dun và thành phần hạt. Cỡ mô du của cát bê tông loại 1 là cỡ > 1.8
Cát san lấp :đây cũng là một loại cát đen nhưng có kích cỡ hạt của chúng không giống nhau, cát này thường có màu xám và rất hay có lẫn tạp chất nên chất lượng không bằng hai loại nói trên. Nó thường được sử dụng làm phần nền, hay móng nhà. Tuy nhiên, giá thành cát san lấp khá rẻ, rẻ hơn nhiều so với 2 loại cát trên.
BÁO GIÁ VẬT LIỆU CÁT XÂY DỰNG( VLXD) | |||
STT | Loại | ĐVT | Giá |
1 | Cát xây tô | m3 | 380.000 |
2 | Cát bê tông loại 1 | m3 | 580.000 |
3 | Cát bê tông loại 2 | m3 | 470.000 |
4 | Đá 1 x 2 (đen) | m3 | 270.000 |
5 | Đá 1 x 2 (xanh) | m3 | 450.000 |
6 | Đá mi bụi | m3 | 230.000 |
7 | Đá 0 x 4 | m3 | 240.000 |
8 | ĐÁ 4 X6 | m3 | 350.000 |
9 | Cát San Lấp | m3 | 160.000 |
Báo giá vật liệu gạch xây dựng các loại
Phần thô được hiểu là phần khung xương của công trình, bao gồm những loại vật liệu cụ thể như gạch, cát, xi măng, đá,…
Gạch: với 2 loại phổ biến đó là gạch đất nung và gạch không nung. Tùy theo từng nhu cầu cũng như kết cấu công trình mà gia chủ sẽ lựa chọn loại gạch xây dựng cho phù hợp. Gạch thường được làm theo viên, vì vậy để đảm bảo số lượng sử dụng vừa đủ cho công trình thì gia chủ nên ước lượng m2 chính xác để tránh bị lãng phí do dư thừa.
STT | Sản phẩm | Đơn vị | Quy cách | Đơn giá (VNĐ) |
1 | Gạch cháy ( xây móng tốt ) | Viên | 8 x 8 x 18 | 720 |
2 | Gạch đinh Phước Thành | Viên | 8 x 8 x 18 | 870 |
3 | Gạch ống Đồng tâm 17 | Viên | 8 x 8 x 18 | 750 |
4 | Gạch đinh Đồng Tâm 17 | Viên | 8 x 8 x 18 | 750 |
5 | Gạch đinh Tám Quỳnh | Viên | 8 x 8 x 18 | 820 |
6 | Gạch ống Phước An | Viên | 8 x 8 x 18 | 780 |
7 | Gạch đinh Phước An | Cái | 8 x 8 x 18 | 780 |
8 | Gạch đồng nai APA 119 | Viên | 8 x 8 x 18 | 1800 |
Báo giá vật liệu đá xây dựng các loại hiện nay
Đá: Là vật liệu góp phần vào việc hoàn thiện cho khung kết cấu công trình. Trong quá trình thi công, đá thường dùng đổ bê tông là các loại đá dăm 1×2, 2×4, và 4×6. Lưu ý, trước khi dùng đá trộn bê tông thì phải sàng lọc đá trước để đảm bảo đá sạch và không dính những tạp chất khác, làm giảm sự kết dính dẫn đến giảm chất lượng công trình.
STT | BÁO GIÁ ĐÁ XÂY DỰNG | TÍNH M3 | GIÁ CÓ VAT 10% |
1 | Đá mi | 275.000/khối | 295.000/khối |
2 | Giá đá đen 1×2 | 280.000/khối | 300.000/khối |
3 | Giá đá xanh biên hòa 1×2 | 420.000/khối | 450.000/khối |
4 | Giá đá xây dựng 4×6 | 275.000/khối | 295.000/khối |
5 | Giá đá 5×7 | 275.000/khối | 295.000/khối |
6 | Giá đá 0x4 | 225.000/khối | 250.000/khối |
Những câu hỏi thường gặp
Vữa để dùng cho gạch không nung block bê tông ( Gạch xi măng cốt liệu)?
Không giống với loại gạch nhẹ phải dùng vữa chuyên dụng, gạch không nung xi măng cốt liệu gần gũi với người xây dựng Việt Nam vì chỉ cần thi công bằng vữa thông thường. Gạch sản xuất bằng công nghệ cao, có bề mặt nhẵn, đều nên tiết kiệm được một lượng vữa xây trát.
Vữa được cấu thành ra từ xi măng và cát, trong khi gạch không nung xi măng cốt liệu cũng được sản xuất ra từ xi măng và đá mạt, vậy có thể nói hai nguyên liệu này có tính chất tương đồng nên có độ kết dính giữa gạch xi măng cốt liệu và vữa rất cao.
Gạch không nung thủ công hiện nay có thể thay thế được loại gạch đất nung?
Gạch không nung thủ công hay là gạch bapanh với máy móc và các phương tiện sản xuất đơn giản, sản phẩm gạch có cường độ thấp, độ thấm và độ hút nước cao nên chỉ nên dùng tại các công trình phụ trợ nhỏ.
Gạch đất nung và một số loại gạch khác có thể thay thế được gạch không nung block bê tông ( gạch xi măng cốt liệu) không?
Những công trình đòi hỏi sản phẩm gạch phải có cường độ chịu lực cao thì chỉ có loại gạch không nung sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại như của DmCline hoặc là khách hàng tự đổ bê tông và làm kết cấu mới đáp ứng được các yêu cầu của công trình. Các loại gạch đất nung hoặc gạch không nung thủ công khác không thể đáp ứng được.