Nội dung chính cho bài viết
Thép hình V có những tiêu chuẩn nào?
Thép hình V : Mác thép CT3 của Nga đạt theo tiêu chuẩn: Gost 380-38.
Mác thép SS400 của Nhật, Mác thép Q235B, Q345B của Trung Quốc theo tiêu chuẩn 3030, SB410, JIS G3101,…
Mác thép A36 của Mỹ theo tiêu chuẩn A572 Gr50, ATSM A36, SS400,…
Thép hình V được phân loại trên thị trường như thế nào?
Để thuận lợi cho việc chọn lựa nhanh chóng để đáp ứng tiến độ thi công của dự án, công trình. Nhà sản xuất đã sản xuất ra nhiều loại thép hình V với kích cỡ khác nhau. Cụ thể được phân ra:
Cùng tham khảo báo giá thép Hình V ngay hôm nay
Tên sản phẩm V L (mm) | L (m) | Giá chưa vat ( đ/kg ) | Giá có VAT ( đ/cây ) | Quy cách (kg/m) |
V 30x30x3 | 6 | 12.300 | 109.200 | 8.16 |
V 40x40x4 | 6 | 12.300 | 193.300 | 14.52 |
V 50x50x3 | 6 | 12.300 | 186.900 | 13.92 |
V 50x50x4 | 6 | 12.300 | 245.900 | 18.30 |
V 50x50x5 | 6 | 12.300 | 299.900 | 22.62 |
V 50x50x6 | 6 | 12.300 | 379.900 | 28.62 |
V 60x60x4 | 6 | 12.300 | 289.900 | 21.78 |
V 60x60x5 | 6 | 12.300 | 365.500 | 27.42 |
V 63x63x5 | 6 | 12.300 | 386.900 | 28.92 |
V 63x63x6 | 6 | 12.300 | 456.600 | 34.32 |
V 70x70x6 | 12 | 12.300 | 1.016.300 | 76.68 |
V 75x75x6 | 12 | 12.300 | 1.095.300 | 82.68 |
V 70x70x7 | 12 | 12.300 | 1.174.300 | 88.68 |
V 75x75x7 | 12 | 12.600 | 1.292.300 | 95.52 |
V 80x80x6 | 12 | 12.600 | 1.195.400 | 88.32 |
V 80x80x7 | 12 | 12.600 | 1.379.900 | 102.12 |
V 80x80x8 | 12 | 12.600 | 1.566.300 | 115.8 |
V 90x90x6 | 12 | 12.600 | 1.355.300 | 100.2 |
V 90x90x7 | 12 | 12.600 | 1.563.200 | 115.68 |
V 100x100x8 | 12 | 12.600 | 1.979.200 | 146.4 |
V 100x100x10 | 12 | 12.600 | 2.449.200 | 181.2 |
V 120x120x8 | 12 | 12.600 | 2.383.200 | 176.4 |
V 120x120x10 | 12 | 12.600 | 2.961.200 | 219.12 |
V 120x120x12 | 12 | 12.600 | 3.502.200 | 259.2 |
V 130x130x10 | 12 | 12.600 | 3.202.100 | 237 |
V 130x130x12 | 12 | 12.600 | 3.795.200 | 280.8 |
V 150x150x10 | 12 | 12.600 | 3.713.200 | 274.8 |
V 150x150x12 | 12 | 12.600 | 4.426.300 | 327.6 |
V 150x150x15 | 12 | 12.600 | 5.479.200 | 405.6 |
V 175x175x15 | 12 | 12.600 | 6.386.000 | 472.8 |
V 200x200x15 | 12 | 12.600 | 7.343.000 | 543.6 |
V 200x200x20 | 12 | 12.600 | 9.675.200 | 716.4 |
V 200x200x25 | 12 | 12.600 | 11.991.200 | 888 |
Uư điểm khi quý khách sử dụng thép hình V
Thép hình V: Khả năng chịu lực tốt nên được ứng dụng nhiều vào các đường dây tải điện cao thế, các công trình cầu đường, nhà máy, nhà xưởng. Ngoài ra nó còn xuất hiện ở các nhà máy đóng tàu, làm hàng rào vảo vệ
Hiện tại thép hình V tại thị trường Việt Nam có hai loại là thép V Trung Quốc và thép V Thái Nguyên, tùy theo nhu cầu sử dụng mà quý khách hàng có thể chọn lựa ra loại thép hình phù hợp nhất để sử dụng.
Thép hình chữ V xuất xứ ở đâu?
Giá Thép V Thái Nguyên thường rẻ hơn thép V Trung Quốc bởi không phải chịu các loại thuế phí, đồng thời chất lượng sản phẩm của thép V cũng đạt được chất lượng đảm bảo. Thép V Tisco có rất nhiều kích thước phổ biến để khách hàng lựa chọn và sử dụng.
Ngoài Thép V Tisco và Thép hình V Trung Quốc thì hiện nay còn có thép V Của An Khánh cũng được nhiều khách hàng tin tưởng và tìm hiểu. Đồng thời thép hình V của Sáng Chinh cũng có hình thức khá đẹp và bắt mắt, đáp ứng được những nhu cầu cần thiết của công trình.
Ứng dụng thép hình V
Thép V có khá nhiều những ứng dụng mà quý khách hàng có thể nhìn thấy hàng ngày như: sử dụng để xây dựng nhà thép tiền chế, có thể cắt nhỏ để có nhiều ứng dụng khác nhau như để làm kệ đặt điều hòa, làm kệ để kê nhiều các sản phẩm khác. Ngoài ra thép V còn được sử dụng để đóng tàu, làm khung sườn xe tải….
Ưu điểm của thép V đấy chính là có khả năng chống ăn mòn cao, chịu được nhiệt độ cũng như trọng lượng cao, có nhiều kích thước để quý khách hàng có thể chọn lựa sử dụng.
Những lợi ích của thép hình V / L / dạng góc
– Cung cấp năng lực kết cấu cao trong các kết nối để chống lại sự cắt của bu lông / mối hàn.
– Rất được ưa thích để được sử dụng như một thanh thép giằng cho các vì kèo, vì chúng cung cấp sự kết hợp tốt giữa khả năng uốn dọc trục (Sức ép / Nén).
– Có thể được đặt trở lại trở lại để tạo ra một phần hình chữ T ảo.
Nhược điểm của thép hình V / L / dạng góc
– Hình học không đối xứng theo cả hai hướng XX và YY.
– Vật liệu rất thấp: tỷ lệ công suất cấu trúc được cung cấp, so với các phần hình dạng khác